Trình tự thực hiện:
|
- Cơ
quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi Cục Xuất bản, In và
Phát hành và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành
phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào ba bản thảo tài liệu và lưu
lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
-
Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng
thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy phép hoạt động;
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
Riêng trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan
Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy tờ này.
- 03
(ba) bản thảo tài liệu in trên giấy; trường hợp tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng
Việt. Đối với tài liệu để xuất bản điện tử phải có thiết bị lưu trữ
dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với định dạng tệp tin không cho
phép sửa đổi;
Đối
với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép xuất bản sau
khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an ủy quyền.
Đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị phải
có ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức
hội thảo, hội nghị.
Đối
với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành
nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam ý kiến xác nhận bằng văn bản của
cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
(Mẫu số 14 - Phụ lục I, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Tài liệu không kinh doanh phải phù hợp chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
2. Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định bao gồm:
a) Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;
b) Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
c) Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
d) Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
đ) Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
e)
Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm
vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan
cấp trên.
3. Trường hợp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh qua mạng Internet, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điều 25 Luật Xuất bản 2012;
-
Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
-
Điều 10 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
|